Hiện nay theo quy định, tất cả các cán bộ, công nhân viên chức đều được yêu cầu về trình độ ngoại ngữ. Tuy nhiên, từ năm 2014 trở đi, thay vì đánh giá hoặc đưa ra yêu cầu trình độ ứng viên dựa trên loại chứng chỉ A, B, C như trước kia, một loạt các văn bản quy phạm pháp luật đã nhanh chóng cập nhật Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc để làm tiêu chuẩn đánh giá. Vậy Chứng chỉ Anh Văn tiêu chuẩn Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo bao gồm những gì? Tham khảo ngay bài viết sau!
Contents
Chứng chỉ Anh Văn tiêu chuẩn Việt Nam trước và sau 2014
Trước đây, chứng chỉ tiếng Anh trình độ A, B, C được cấp cho người hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh tương ứng ở các mức độ: cơ bản (Elementary level), trung cấp (Intermediate level) và nâng cao (Advanced level) theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993.
Sau năm 2014, Việt Nam chứng kiến sự thay đổi về tiêu chuẩn đánh giá ngoại ngữ đối với cán bộ công nhân viên chức, giáo viên. Từ Chứng chỉ tiếng Anh A, B, C được sử dụng làm tiêu chuẩn đánh giá bắt buộc khả năng sử dụng ngoại ngữ, thì sau 2014, Chứng chỉ Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam trở thành tiên chuẩn. Bộ Giáo dục và Đạo tạo Việt Nam chính thức “khai tử” Chứng chỉ tiếng Anh A, B, C.
Sau năm 2014, Việt Nam chứng kiến sự thay đổi về tiêu chuẩn đánh giá ngoại ngữ đối với cán bộ công nhân viên chức, giáo viên.
Mục đích sử dụng Chứng chỉ Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam:
- Làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình, sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác và xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi và đánh giá ở từng cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
- Làm căn cứ cho giáo viên, giảng viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và tự đánh giá năng lực của mình.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).
Chứng chỉ tiếng Anh A, B, C trước 2014
Trước năm 2014, Chứng chỉ tiếng anh A, B, C được sử dụng trong chuẩn thi công, viên chức vì đề thi tương đối dễ với 4 kỹ năng giúp đánh giá được năng lực ngoại ngữ của học sinh, sinh viên cũng như người đi làm.
Chứng chỉ Anh văn Việt Nam này gồm 3 bậc đánh giá A, B, C nhưng đa phần thí sinh đều chọn thi từ chứng chỉ B.
Sở dĩ, hầu hết các cán bộ, công nhân viên chức, giáo viên đều phải thi các chứng chỉ tiếng Anh A, B, C bởi là điều kiện tối thiểu để xin việc và xét tăng lương tại cơ quan. Chứng chỉ Anh văn Việt Nam này cũng là cơ sở để đánh giá đầu vào tại các kỳ thi công chức.
Trên thực tế, chứng chỉ tiếng Anh A B C đã chính thức không còn hiệu lực kể từ ngày 24/01/2014 theo quyết định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Như vậy chứng chỉ tiếng anh A, B, C được cấp sau ngày 10/08/2016 sẽ không còn giá trị.
Có thể thấy, trong tuyển dụng nói chung và tuyển dụng công chức nói riêng hiện nay, các quy định chỉ chấp nhận tiếng Anh A B C đã không còn phù hợp. Thay vào đó, Việt Nam hiện đang áp dụng chuẩn ngoại ngữ 6 bậc (A1, A2, B1, B2, C1, C2) cũng dựa trên chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu.
Những khách hàng có nhu cầu sở hữu chứng chỉ Anh Văn Việt Nam chuẩn cũ có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ mua chứng chỉ giống y như thật, đúng theo khóa thi của Bộ, nhanh chóng, tiện lợi. Quý khách hàng sẽ nhận được Chứng chỉ Anh văn Việt Nam đến tay trong vòng chưa tới 1 tuần, đúng chuẩn chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam sau 2014
Để đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao trình độ Anh ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình đào tạo tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ký ngày 11 tháng 3 năm 2015.
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được phát triển dựa trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) và 6 bậc (từ 1 đến 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam sẽ áp dụng cho tất cả các đối tượng công nhân, viên chức, sinh viên, thạc sĩ, tiến sĩ,… Cụ thể như sau;
- Sinh viên Đại học chính quy trên cả nước phải có chứng chỉ B1 theo quy định định số 01/2014/BGD-ĐT để tốt nghiệp
- Học viên sắp thi hoặc thi tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ cần phải có chứng chỉ B1, B2 Châu Âu (đầu vào/ra) theo yêu cầu của Bộ.
- Giáo viên Tiểu học và THCS cần có chứng chỉ tiếng Anh B2 trở lên, giáo viên THPT cần có chứng chỉ C1 trở lên và trình độ C1, C2 đối với giảng viên Đại Học.
A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng 6 cấp độ năng lực ngôn ngữ của Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR) với A1 là cấp thấp nhất (cấp độ 1), C2 là cấp cao nhất (cấp độ 6). Sự tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung châu Âu cụ thể như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | CEFR |
Sơ cấp: Bậc 1, Bậc 2 | A1, A2 |
Trung cấp: Bậc 3, Bậc 4 | B1, B2 |
Cao cấp: Bậc 5, Bậc 6 | C1, C2 |
Điều điều này đồng nghĩa cán bộ công nhân viên chức có thể sử dụng các chứng chỉ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 để sắp xếp trình độ của mình. Bằng cấp này có giá trị vĩnh viễn (lifetime validity).
Phân loại 6 bậc theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Sơ cấp
Bậc 1: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
Bậc 2: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
Trung cấp
Bậc 3: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Bậc 4: Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
Cao cấp
Bậc 5: Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
Bậc 6: Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
Lambanguytin – Dịch vụ làm Chứng chỉ Anh Văn tiêu chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc của Bộ
Chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ làm Chứng chỉ Anh Văn tiêu chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm giúp người mua thuận lợi hơn trong quá trình ứng tuyển, thi công chức, ứng cử vào các vị trí cấp cao hay đề xuất tăng lương trong các tổ chức.
Chúng tôi cam kết mang tới dịch vụ làm Chứng chỉ Anh văn Việt Nam chu đáo với sự tư vấn nhiệt tình nhất. Thông tin người làm Chứng chỉ Anh văn tiêu chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc của Bộ Giáo dục Đào tạo được bảo mật hoàn toàn. Bên cạnh đó, một tiện ích khác có thể kể đến, chúng tôi không yêu cầu đặt cọc trước, chỉ nhận tiền khi khách hàng đã nhận được sản phẩm hoàn chỉnh.
Chỉ cần người mua cung cấp đầy đủ thông tin, chúng tôi sẽ đưa tới tay Chứng chỉ Anh văn tiêu chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc của Bộ chất lượng hoàn hảo nhất:
- Chất lượng phôi: Tất cả sản phẩm bằng cấp của chúng tôi đều được tạo ra từ phôi gốc của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, chúng tôi sử dụng công nghệ in ấn hiện đại, chất lượng mực in đúng chuẩn, không bị nhoè mờ, không bong tróc, chữ ký và con dấu đẹp sắc sảo, tem xịn 6 cánh 7 màu đúng quy chuẩn.
- Giá cả hợp lý: Chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo chất lượng của sản phẩm cho khách hàng với mức giá dễ chịu nhất. Với chất lượng dịch vụ cao cấp nhất thị trường, đặc biệt không nhận tiền cọc trước của khách hàng, chúng tôi luôn mong muốn nhận được sự tin tưởng của các khách hàng mới.
- Bảo hành trọn đời: Khi sử dụng dịch vụ làm bằng cấp ba của chúng tôi, người mua sẽ được hỗ trợ bảo hành bằng cấp vĩnh viễn. Trong quá trình bảo quản, sử dụng các sản phẩm bằng cấp từ chúng tôi, nếu có bất kỳ trường hợp nào như bị cắt, xén, cháy, rách góc… bạn có thể liên hệ trực tiếp chúng tôi để được tư vấn và bảo hành miễn phí.
Hiện nay trên mạng có rất nhiều địa chỉ làm Chứng chỉ Anh văn Việt Nam kém chất lượng, mục đích lừa đảo, lấy tiền của người mua. Người mua có thể chú ý vào một số đặc điểm để phân biệt Chứng chỉ Anh văn Việt Nam đạt chuẩn và Chứng chỉ Anh văn Việt Nam “rởm” ở một số đặc điểm như: kích thước bằng, phông chữ, chữ ký, tem, độ sắc nét của con dấu, chất lượng giấy mực in,… Hãy sử dụng dịch vụ của chúng tôi để nhận được Chứng chỉ Anh văn Việt Nam chất lượng, uy tín và rẻ nhất.
Bảng quy đổi chứng chỉ Anh văn Việt Nam theo khung năng lực
Việc quy đổi các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 với khung CEFR. . Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất như sau:
- Trình độ A theo Quyết định số 177 và trình độ A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.
- Trình độ B theo Quyết định số 177 và trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc,
- Trình độ C theo Quyết định số 177 và trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.
- Trình độ B2 theo Quyết định số 66 tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc.
- Trình độ C1 theo Quyết định số 66 tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc.
- Trình độ C2 theo Quyết định số 66 tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc.
Những Chứng chỉ Anh văn khác hoàn toàn có thể quy đổi sang Chứng chỉ Anh văn theo 6 khung năng lực tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bên cạnh đó, căn cứ pháp lý:
– Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Mục 4 Chương trình giáo dục thường xuyên về Tiếng anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT.
Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được thiết kế dựa trên Khung trình độ chung Châu Âu (CEF) và tiệm cận các chuẩn trình độ quốc tế. Vì vậy, trình độ đầu ra của các trình độ đào tạo trong chương trình sẽ tiệm cận với các chuẩn kiểm tra đánh giá quốc tế hiện nay.
Dưới đây là bảng quy đổi một số Chứng chỉ Anh văn Việt Nam khác sang Chứng chỉ Anh Văn tiêu chuẩn theo khung 6 bậc của Bộ:
Alte | Council of Europe (CEF) | Ucles | Ielts | Toefl | Toeic |
Level 1 | A2 | KET | 3.0 | 400/97 | 150 |
Level 1-2 | A2-B1 | KET/PET | 3.5 – 4.0 | 450/133 | 350 |
Level 2 | B1 | PET | 4,5 | 477/153 | 350 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.0 | 500/173 | 625 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.25 | 513/183 | 700 |
Level 3 | B2 | FCE | 5.5 | 527/197 | 750 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.0 | 550/213 | 800 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.25 | 563/223 | 825 |
Level 4 | C1 | CAE | 6.5 | 577/233 | 850 |
Chẳng hạn, bạn có chứng chỉ ngoại ngữ A2, điểm Toeic của bạn sẽ là 150.
Tùy thuộc mục đích sử dụng tiếng Anh của bản thân, các bạn có thể tham dự các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định để lấy các chứng chỉ Anh văn có trình độ tương đương của Việt Nam hoặc các kỳ thi quốc tế, ví dụ như TOEFL hoặc IELTS (cho mục đích học tập/nghiên cứu/du học), hoặc TOEIC (mục đích làm việc/du học).
Trên đây là những thông tin về Chứng chỉ Anh văn tiêu chuẩn Việt Nam của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Có những thay đổi nào đã xảy ra với hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh của Việt Nam trước và sau năm 2014? Chứng chỉ Anh văn A, B, C đã bị “khai tử” như thế nào? Chứng chỉ Anh viên tiêu chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc được sử dụng với mục đích gì? Quy đổi Chứng chỉ Anh văn cũ sang Chứng chỉ Anh văn chuẩn Việt Nam theo khung 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo như thế nào? Muốn làm Chứng chỉ Anh văn thực hành A, B, C và Chứng chỉ Anh văn Việt Nam theo khung năng lực 6 bậc ở đâu thì chất lượng, uy tín và bảo mật thông tin?
Hy vọng qua bài viết này, quý độc giả sẽ có quyết định đúng đắn nhất khi chọn cho mình một địa chỉ uy tín, tận tâm và chất lượng làm Chứng chỉ Anh Văn Việt Nam tiêu chuẩn theo 6 khung năng lực với mức giá phải chăng nhất!